Điều chỉnh 5 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan

Bộ Tài chính đã có Quyết định 984/QĐ-BTC ban hành về việc công bố thủ tục hành chính được bổ sung trong lĩnh vực Hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài Chính.

Theo đó, Bộ Tài Chính công bố 5 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 27/2021/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

I. Căn cứ pháp lý về 5 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan được sửa đổi, bổ sung

Điều chỉnh 5 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan căn cứ theo các quy định dưới đây:

+ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014

+ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

+ Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 14/2021/QĐ-TTg ngày 26/03/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

+ Khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 ngày 11/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

>>>>>> Xem thêm: Giám sát hàng hóa xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho CFS

II. 5 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan được sửa đổi, bổ sung

Danh sách 5 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan được sửa đổi, bổ sung bao gồm:

TT Số hồ sơ TTHC Tên thủ tục hành chính Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế Lĩnh vực Cơ quan thực hiện Đã được công bố tại Quyết định của Bộ Tài chính
A. Thủ tục hành chính cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố
1. 1.007817 Cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính Hải quan Cục Hải quan tỉnh, thành phố STT 1 mục B điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
2. 1.007827 Cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính Hải quan Cục Hải quan tỉnh, thành phố STT 4 mục B điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
B. Thủ tục hành chính cấp Chi cục Hải quan
3 1.007888 Tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính Hải quan Chi cục Hải quan STT 3 mục C điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
4 1.007887 Tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính Hải quan Chi cục Hải quan STT 2 mục C điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020
5 1.007826 Chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ Tài chính Hải quan Chi cục Hải quan STT 1 mục B điểm 2 phần I Quyết định số 671/QĐ-BTC ngày 24/4/2020

Cụ thể có hai thủ tục hành chính cấp cục hải quan tỉnh, thành phố gồm: Cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; Cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.

Bên cạnh đó 3 thủ tục hành chính cấp chi cục hải quan gồm: Tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; Tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; Chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ.

Điều chỉnh 5 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan

III. Nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính

Thủ tục hành chính cấp Cục Hải quan tỉnh, thành phố:

1. Cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

– Trình tự thực hiện:

Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ chuẩn bị hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy định tại mục (-) thứ 3 dưới đây).

Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ (thành phần, số lượng hồ sơ quy định tại mục (-) thứ 3 dưới đây).

Bước 3: Cơ quan Hải quan cấp giấy tạm nhập xe theo Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính giao cho chủ xe 02 bản, chuyển Tổng cục Hải quan 01 bản và lưu giữ 01 bản.

Bước 4: Cơ quan Hải quan cập nhật thông tin giấy tạm nhập lên hệ thống và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

– Cách thức thực hiện:

+ Thủ công

+ Tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành phố

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

a) Văn bản đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: 01 bản chính;

b) Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp (đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân): 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu;

c) Giấy xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam về việc di chuyển tài sản hoặc thuyên chuyển nơi công tác từ nước khác đến Việt Nam (đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân): 01 bản chính;

d) Sổ định mức miễn thuế do Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp Sổ định mức miễn thuế đã được cập nhật vào cổng thông tin một cửa quốc gia và trường hợp tạm nhập khẩu vượt định lượng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

đ) Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy

Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương thể hiện người nhận hàng trên các chứng từ này là người đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy hoặc tổ chức, cá nhân được người đề nghị cấp giấy tạm nhập xe ô tô, xe gắn máy ủy thác tạm nhập khẩu: 01 bản chính và 01 bản chụp của hãng vận chuyển (trừ trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy qua cửa khẩu đường bộ hoặc người đề nghị cấp giấy tạm nhập khẩu nhận chuyển nhượng, cho, biếu, tặng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác) và một trong các giấy tờ sau:

đ.1) Giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe ô tô hoặc giấy chứng nhận xuất khẩu hoặc giấy chứng nhận sở hữu xe ô tô do cơ quan có thẩm quyền của nước chuyển đi cấp hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô là tài sản di chuyển;

đ.2) Chứng từ thanh toán tiền mua xe ô tô, xe gắn máy qua ngân hàng (01 bản chụp có xác nhận của ngân hàng) hoặc hợp đồng mua bán hoặc hóa đơn thương mại (01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu) đối với trường hợp tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy từ nước ngoài hoặc nhận chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác.

Trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam mua xe ô tô, xe gắn máy từ nước ngoài thì ngoài các chứng từ quy định tại điểm đ khoản này thì phải nộp 01 bản chụp hợp đồng ủy thác từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu;

Trường hợp nhận biếu, tặng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ khác: 01 bản chụp từ bản chính chứng từ biếu, tặng và xuất trình bản chính để đối chiếu; trường hợp nhận biếu, tặng từ nước ngoài: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính chứng từ biếu tặng từ phía nước ngoài;

đ.3) Giấy tờ điều chuyển xe ô tô, xe gắn máy: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan, tổ chức nhận điều chuyển xe từ nước ngoài;

đ.4) Giấy tờ khác chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy phù hợp pháp luật Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy phù hợp pháp luật quốc gia của người đang chứng minh quyền sở hữu: 01 bản chụp (đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy của Việt Nam) hoặc 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính đối với giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ô tô, xe gắn máy của nước ngoài hoặc được Đại sứ quán nước đó xác nhận.

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ; trường hợp nhận hồ sơ bổ sung thì 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

– Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ.

– Cơ quan thực giải quyết tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Hải quan tỉnh, thành phố

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không

– Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy

– Phí, lệ phí: Không

– Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy

– Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

+ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan được tạm nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô, xe gắn máy theo quy định của pháp luật về thuế có liên quan sau khi được Bộ Ngoại giao cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật.

+ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân được tạm nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng đối với xe ô tô, xe gắn máy theo quy định của pháp luật về thuế có liên quan, nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

++ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là viên chức ngoại giao: có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư, còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 tháng trở lên, thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp;

++ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là nhân viên hành chính, kỹ thuật: có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư, còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên, thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp;

+ Được Bộ Ngoại giao cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế theo quy định của pháp luật

Trường hợp người kế nhiệm đề nghị tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy, Bộ Ngoại giao chỉ cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi có thông báo của cơ quan hải quan việc người tiền nhiệm đã hoàn thành thủ tục tái xuất hoặc tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy, hoặc người mua xe đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định đối với chiếc xe nhận chuyển nhượng từ người tiền nhiệm.

Trường hợp người kế nhiệm nhận chuyển nhượng xe ô tô của người tiền nhiệm, Bộ Ngoại giao thực hiện cấp tiêu chuẩn tạm nhập khẩu tại sổ định mức miễn thuế khi xe ô tô tạm nhập khẩu của người tiền nhiệm chưa hoàn thành thủ tục chuyển nhượng theo quy định, Bộ Ngoại giao ghi thông tin về chứng minh thư của người tiền nhiệm (số chứng minh thư, họ và tên, chức vụ, cơ quan, có giá trị đến), thông tin về xe của người tiền nhiệm (loại phương tiện, năm sản xuất, nước sản xuất, số khung, số máy, số, ngày tháng của giấy tạm nhập khẩu xe) trên sổ định mức miễn thuế.

+ Trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy từ nước ngoài hoặc nhận chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác tại Việt Nam, khi thực hiện thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe, chủ xe nộp chứng từ chứng minh quyền sở hữu xe theo hướng dẫn của Bộ Tài chính cho cơ quan hải quan.

+ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để bổ sung đủ định lượng trong các trường hợp sau:

++ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy hoặc chuyển nhượng xe ô tô;

++ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy đối với xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 tháng trở lên kể từ ngày hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy xe (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).

+ Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ nếu tạm nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng gồm: xe tạm nhập khẩu từ nước ngoài và xe tạm nhập khẩu dưới dạng tài sản di chuyển, phải tuân thủ quy định về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Trên đây là thông tin về 5 thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan được sửa đổi bổ sung trong Quyết định 984/QĐ-BTC. Mong rằng bài viết của Xuất nhập khẩu thực tế sẽ hữu ích với bạn.

Nếu bạn đang muốn học xuất nhập khẩu và cần tư vấn về nghiệp vụ xuất nhập khẩu hoặc địa chỉ học xuất nhập khẩu, bạn có thể tham khảo: Nên học xuất nhập khẩu ở đâu tốt nhất.

Rate this post
Tags:

Add a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *